Trường Đại học quốc gia Seoul – Seoul National University (SNU) là trường đại học quốc gia đầu tiên của Hàn Quốc. Được xem là trường đại học kiểu mẫu cho tất cả các trường đại học khác tại Hàn Quốc. Được thành lập từ năm 1946, đến nay Đại học quốc gia Seoul có 26 trường thành viên trực thuộc và có khoảng 30.000 sinh viên đang theo học và nghiên cứu.
Giới thiệu về đại học quốc gia seoul
Những người dân Hàn Quốc luôn có quan niệm đại học là cánh cửa quyết định cả cuộc đời và đặc biệt, nếu bước chân vào Đại học Quốc gia Seoul thì số phận sẽ “bừng sáng”. Muốn đặt chân vào đây tất cả các sinh viên phải trải vô cuộc thi cử rất gay gắt với tỷ lệ chọi cao ngất ngưởng.
Đại học quốc gia Seoul xếp thứ 3 trong top 20 trường Đại học hàng đầu Hàn Quốc (xếp hạng bởi tờ JoongAng Daily), thứ nhất trong top 7 trường đại học hàng đầu Hàn Quốc (xếp hạng bởi QS World University Rankings). Đại học Quốc gia Seoul cũng là nơi đào tạo ra những nhân vật nổi tiếng thế giới như Tổng thư ký Liên hiệp quốc Ban Ki-Moon, thống đốc Ngân hàng thế giới Kim Jim Yong và đã từng là nơi theo học của nữ diễn viên nổi tiếng Kim Tae Hee…
Vị trí địa lý
Trường Đại học Quốc gia Seoul tọa lạc thành phố Seoul thủ đô của Hàn Quốc. Nằm trải dài bên bờ sông hàn hiền hòa, êm ả được bao quanh bởi núi đồi. Ở đây có 4 mùa riêng biệt, mùa xuân và thu khá ngắn, mùa hè nóng và ẩm ướt, mùa đông thì lạnh, khô và tuyết rơi nhiều.
Khi đến đây học sinh viên sẽ bị choáng ngợp bởi những tòa nhà chọc trời, những shop thời trang sang trọng và rất nhiều điểm đến nổi tiếng mang đầy màu sắc văn hóa như Cung điện Gyeongbok, suối Chyeong-gye, Công viên ngoài trời Everland, Nami Island, Tháp truyền hình Namsan, chợ Namdaemun, hay khu Nhà Xanh – nơi làm việc và sinh sống của các đời Tổng thống Hàn Quốc.

Điểm nổi bật của trường
- Nằm trong top 3 trường đại học tốt nhất Hàn Quốc.
- Tăng 18 bậc từ hạng 44 năm 2013 lên hạng 26 năm 2014 những trường đại học tốt nhất thế giới.
- Bề dày truyền thống hơn 50 năm, ngôi trường uy tín này sở hữu lượng cựu học sinh nổi bật cả về số lượng lẫn chất lượng, như Chung Unchan – cựu thủ tướng Hàn Quốc, Ban Kimoon – tổng thư ký Liên Hiệp Quốc, Kim Byeongchul – chủ tịch thứ 18 của Đại học Hàn Quốc, Rebekah Kim – giáo sư châu Á đầu tiên tại đại học Harvard, Lee Sooman – giám đốc điều hành SM Entertainment, Lee Yoonwoo – CEO Samsung…
Những trường trực thuộc Đại học quốc gia Seoul
- Trường Cao đẳng Khoa học xã hội.
- Trường Cao đẳng Khoa học tự nhiên.
- Trường Cao đẳng Nông nghiệp và Khoa học đời sống.
- Trường Cao đẳng Quản trị kinh doanh.
- Trường Cao đẳng Giáo dục.
- Trường Cao đẳng Kỹ thuật.
- Trường Cao đẳng Mỹ thuật.
- Trường Cao đẳng Luật.
- Trường Cao đẳng Nghiên cứu tự do.
- Trường Cao đẳng Sinh thái học con người.
- Trường Cao đẳng Y.
- Trường Cao đẳng Điều dưỡng.
- Trường Cao đẳng Dược.
- Trường Cao đẳng Dược thú y.
- Trường Cao đẳng Âm nhạc.
- Viện Sau đại học.
- Viện Sau đại học Quản trị công.
- Viện Sau đại học Nghiên cứu môi trường.
- Viện Sau đại học Nghiên cứu quốc tế.
- Viện Sau đại học Kinh doanh.
- Viện Sau đại học Khoa học công nghệ.
- Trường Nha khoa (Sau đại học).
- Trường Luật (Sau đại học).
- Trường Y.
Các khóa học và mức học phí
Ngành | Chuyên ngành | Học phí Cử nhân (KRW / kỳ) | Học phí Thạc sĩ (KRW / kỳ) | |
Nhân văn | Tất cả chuyên ngành | 2,474,000 | 3,148,000 | |
Khoa học Xã hội | Nhân chủng học, Tâm lý học, Địa lý | 2,714,000 | 3,148,000 | |
Chuyên ngành khác | 2,473,000 | |||
Khoa học Tự nhiên | Toán | 3,013,000 | 3,156,000 | |
Chuyên ngành khác | 2,482,000 | 3,851,000 | ||
Quản trị kinh doanh | Tất cả chuyên ngành | 2,474,000 | 3,148,000 | |
Kỹ thuật | Tất cả chuyên ngành | 3,037,000 | 3,877,000 | |
Nông nghiệp và Khoa học đời sống | Phát triển nông thông và kinh tế nông nghiệp | 2,474,000 | 3,148,000 | |
Chuyên ngành khác | 3,013,000 | 3,851,000 | ||
Mỹ thuật | Tất cả chuyên ngành | 3,700,000 | 4,746,000 | |
Âm nhạc | Tất cả chuyên ngành | 3,966,000 | 5,093,000 | |
Luật | Tất cả chuyên ngành | 2,474,000 | 3,148,000 | |
Giáo dục | Lịch sử / Ngôn ngữ / Giáo dục xã hội | 2,474,000 | 3,148,000 | |
Khoa học tự nhiên / Giáo dục thể chất | 3,013,000 | 3,851,000 | ||
Sư phạm toán | 2,482,000 | 3,156,000 | ||
Sư phạm địa | 2,713,000 | x | ||
Sinh thái học con người | Tiêu dùng, Trẻ em | 2,474,000 | 3,148,000 | |
Thực phẩm, Dinh dưỡng, Quần áo, Dệt may | 3,013,000 | 3,851,000 | ||
Điều dưỡng | Tất cả chuyên ngành | 3,013,000 | 3,851,000 | |
Dược | Hệ 4 năm | 3,700,000 | 4,746,000 | |
Hệ 6 năm | 4,539,000 | |||
Y | Pre-Medicine | 3,111,000 | Lâm sàng | 6,039,000 |
Medicine | 5,102,000 | Cơ bản | 4,823,000 | |
Thú y | Pre-Veterinary Medicine | 3,112,000 | Lâm sàng | 5,692,000 |
Veterinary Medicine | 4,704,000 | Cơ bản | 5,261,000 | |
Nha khoa | x | x | Lâm sàng | 6,039,000 |
Cơ bản | 4,823,000 |
CHI PHÍ SINH HOẠT
- Ký túc xá: 300,000 KRW – 1000,000 KRW / kỳ.
- Nhà ở: 250,000 KRW – 500,000 KRW / tháng.
- Ăn uống: 300,000 KRW – 500,000 KRW / tháng.
Những thông tin về trường đại học quốc gia Seoul hãy liên hệ ngay với các chuyên viên hơn 15 năm kinh nghiệm của TinEdu để được tư vấn hoàn toàn miễn phí.