Chắc hẳn nhiều bạn sinh viên du học Nhật Bản thường thắc mắc lương cơ bản 47 tỉnh thành Nhật Bản là bao nhiêu? Vùng nào hiện nay có lương cơ bản cao nhất? Hôm nay TinEdu xin tổng hợp lại thông tin lương cơ bản tại Nhật 2020 mới nhất.
Chính sách tăng lương cơ bản 2020 tại Nhật Bản
Tin vui cho các bạn thực tập sinh và du học sinh có ý định và làm việc tại Nhật là từ ngày 1/4/2020, chính phủ Nhật Bản đã thông qua việc tăng lương cơ bản tại Nhật lên mức 3%, để đạt mục tiêu mức lương trung bình trên toàn quốc 1000¥/giờ.
1/4/2020 Chính phủ Nhật Bản thông qua việc tăng lương lên mức 3%
Bảng lương cơ bản 2020 tại Nhật trong 1 giờ
Trước đó, mức lương tối thiểu của Nhật Bản đã tăng từ 26-29¥/giờ, cùng xem qua danh sách mới nhất 2020, để các bạn lao động Nhật Bản cân đối mức lương hiện mình nhận được tại xí nghiệp có phù hợp hay không?
THỨ TỰ | LƯƠNG MỖI GIỜ | 都道府県(前年比 上昇率). Mức tăng lương tối thiểu vùng so với năm trước |
1 | 1,013円 | Tokyo – 東京 (+28円) |
2 | 1,011円 | Kanagawa – 神奈川 (+28円) |
3 | 964円 | Osaka – 大阪 (+28円) |
4 | 926円 | Saitama – 埼玉 (+28円) Aichi – 愛知 (+28円) |
5 | 923円 | Chiba – 千葉(+28円) |
6 | 909円 | Kyoto- 京都 (+27円) |
7 | 899円 | Hyogo – 兵庫 (+28円) |
8 | 885円 | Shizuoka – 静岡 (+27円) |
9 | 873円 | Mie – 三重 (+27円) |
10 | 871円 | Hiroshima – 広島 (+27円) |
11 | 866円 | Saga – 滋賀 (+27円) |
12 | 861円 | Hokkaido – 北海道(+26円) |
13 | 853円 | Tochigi – 栃木(+27円) |
14 | 851円 | Gifu – 岐阜(+26円) |
15 | 849円 | Ibaraki – 茨城(+27円) |
16 | 848円 | Toyama – 富山(+27円) Nagano – 長野(+27円) |
17 | 841円 | Fukuoka – 福岡(+27円) |
18 | 837円 | Yamanashi – 山梨(+27円) Nara – 奈良(+26円) |
19 | 835円 | Gunma – 群馬(+26円) |
20 | 833円 | Okayama – 岡山(+26円) |
21 | 832円 | Ishikawa – 石川(+26円) |
22 | 830円 | Nigata – 新潟(+27円) Wakayama – 和歌山(+27円) |
23 | 829円 | Fukui – 福井(+26円) Yamaguchi – 山口(+27円) |
24 | 824円 | Miyagi – 宮城(+26円) |
25 | 818円 | Kagawa – 香川(+26円) |
26 | 798円 | Fukushima – 福島(+26円) |
27 | 793円 | Tokushima – 徳島(+27円) |
28 | 790円 | Aomori – 青森(+28円) Iwate – 岩手(+28円) Akita – 秋田(+28円) Yamagata – 山形(+27円) Tottori – 鳥取 (+28円) Shimane – 島根 (+26円) Ehime – 愛媛 (+26円) Kochi – 高知(+28円) Saga – 佐賀(+28円) Nagasaki – 長崎(+28円) Kumamoto – 熊本(+28円) Oita – 大分(+28円) Miayaki – 宮崎(+28円) Kagoshima – 鹿児島(+29円) Okinawa – 沖縄(+28円) |
Mức lương tối thiểu tại Nhật Bản 1 giờ năm 2020
Tỉnh nào có lương cơ bản cao nhất
Nếu xem xét mức lương cơ bản ở bảng tính trên thì Tokyo và Kanagawa, đây cũng là nơi có khá nhiều lựa chọn với nhiều trường đại học và công ty dành cho thực tập sinh Việt Nam.
3 tỉnh thành có lương cơ bản cao nhất Nhật Bản
Làm một bài toán đơn giản, 1 tháng có 21 ngày (tính ngày nghỉ thứ 7, chủ nhật), một ngày có 8 giờ làm việc vậy 957¥ x 21 x 8 = 160.76 bằng khoảng 33 triệu (chưa trừ chi phí và tiền làm thêm ngoài giờ).
Tỉnh nào có lương cơ bản thấp nhất
Căn cứ vào bảng trên có thể thấy được có 3 tỉnh là Miyazaki, Kagoshima và Okinawa là 3 tỉnh có mức lương căn bản tại Nhật Bản thấp nhất. Nếu làm tối đa 8 giờ/ngày, tổng 1 tháng 21 ngày thì mức lương nhận được là 760 ¥ x 8 x 21 =131.040 ¥ bằng khoảng 27 triệu Việt Nam đồng, thấp hơn Tokyo khoảng 6 triệu/ tháng.
Bản đồ lương cơ bản tại Nhật Bản
Trên đây là tổng hợp lương cơ bản từng vùng tại Nhật Bản, TinEdu hy vọng nó hữu ích cho bạn đọc để căn cứ vào đó chọn doanh nghiệp, xí nghiệp phù hợp cho bản thân mình. Bạn nào cần hỗ trợ thêm về thông tin về du học, thực tập sinh hay việc làm đừng ngần ngại liên hệ ngay với du học TinEdu.