Trường Nhật ngữ Human Academy Japanese Language School thuộc Human Group – là tổ chức giáo dục đào tạo nhân tài hàng đầu tại Nhật Bản. Tại đây nhà trường áp dụng rất nhiều các phương pháp giảng dạy hiện đại như: manga, anime, lồng tiếng và thiết kế vi tính.
Thông tin trường
1. Trường có 2 trụ sở:
Trụ sở Tokyo:
- Địa chỉ: Waseda Yobico 13 ji Hall, 7F, 4-9-9 Takadanobaba, Shinjuku-ku, Tokyo 169-0075
- Điện thoại: 03-5348-8951
- Fax: 03-3366-7822
- Trường cách ga Takadanobaba tuyến JR, tuyến Tozai, tuyến Seibu Shinjuku 3 phút đi bộ
- Thời gian học:
– Lớp sáng: 9:00 – 12:45
– Lớp chiều: 13:15 – 17:00
- Khí hậu: nằm ở vùng có khí hậu cận nhiệt đới ẩm với mùa hè nóng và mùa đông êm dịu, vị trí nằm ở bờ biển Thái Bình Dương giúp Tokyo có khí hậu mát mẻ hơn những thành phố khác trên thế giới cùng vĩ độ.
Trụ sở Osaka:
- Địa chỉ: Midosuji MID Building 9F, 4-3-2 Minamisemba, Chuo-ku, Osaka 542-0081
- Điện thoại: 81-66-282-6098
- Fax: 81-66-282-6198
- Trường cách ga Shinsaibashi 1 phút đi bộ
- Thời gian học:
– Lớp sáng: 9:20 – 13:10
– Lớp chiều: 13:30 – 17:20
- Khí hậu: nhiệt độ bình quân mùa đông khoảng 6 độ, mùa xuân khoảng 15 độ, mùa thu khoảng 20 độ và màu hè khoảng 28 độ, lượng mưa cao nhất vào khoảng tháng 9

2. Website: http://hajl.athuman.com
3. Thành lập: 1987
4. Giáo viên: 51
5. Số lượng học sinh: 665
Điểm nổi bật của trường
- Được công nhận bởi Hiệp hội chấn hưng giáo dục tiếng Nhật, tự hào với số lượng học sinh đang theo học nhiều nhất tại Nhật Bản.
- HAJL là thành viên của Human Group – tổ chức giáo dục đào tạo nhân tài hàng đầu Nhật Bản
- Trường đã đẩy mạnh công tác đào tạo giáo viên tiếng Nhật trên toàn nước Nhật.
- Sách giáo khoa độc đáo do trường biên soạn có thể đáp ứng được tất cả học viên đến từ các quốc gia khác nhau.
- Tại học viện, học sinh không những học tiếng Nhật mà còn được trải nghiệm những văn hóa và kỹ thuật tiên tiến của người Nhật như anime, manga, lồng tiếng và thiết kế vi tính.
- Không có ký túc xá riêng, nhưng trường sẽ giới thiệu nhà ở cho những bạn mới sang Nhật, tiền thuê từ 40,000 Yên đến 80,000 Yên mỗi phòng tùy theo nhu cầu.
- Thực hiện liên kết với các doanh nghiệp rất tốt nhằm hỗ trợ sinh viên trong trường có một môi trường thực tế để thực hành, tiếp cận và xin việc sau khi tốt nghiệp được tốt hơn. Những học sinh tốt nghiệp từ trường luôn được các công ty đánh giá cao về tư chất và năng lực.
- Cơ sở Tokyo: Gần ga Takadanobaba thuộc tuyến tàu Yamanote nên việc đi lại khá thuận tiện, khu vực quanh ga có nhiều trường đại học, trường tiếng Nhật nên sẽ dễ dàng tìm kiếm việc làm thêm, nhà trường tạo điều kiện cho du học sinh có cơ hội thường xuyên giao lưu với sinh viên Nhật Bản, cùng tham gia cuộc thi hùng biện, đại hội thể thao,…
- Cơ sở Osaka: nẳm trên đường Midosoji – một phố chính của Osaka, trong khu học xá của trường có các trường chuyên ngành nơi nhiều sinh viên Nhật Bản theo học và có các cơ sở đào tạo dành cho người đã đi làm nên cơ hội giao lưu và trải nghiệm văn hóa Nhật Bản rất phong phú. Ngoài ra trường còn có tổ chức các khóa học đặc biệt như hướng dẫn viết tiểu luận, ôn thi cho kỳ thi du học Nhật Bản, tiếng Anh, Toán,..cho học viên có nguyện vọng học tiếp lên cao.
Học bổng của quỹ học bổng Gyori cheumentenanseu nhằm khích lệ những học sinh theo học tại các cơ sở đào tạo tiếng Nhật
- Học bổng 1: 1 năm cấp 4 lần, 4 người, 2 người ở Tokyo và 2 người ở Osaka,mỗi người 50,000 Yên/học kỳ
- Học bổng 2: 1 năm chi trả 2 lần, mỗi lần cấp cho 2 người (Tokyo 1, Osaka 1), mỗi người 20,000 Yên
- Học bổng khuyến khích tiến học dành cho du học sinh của Bộ giáo dục: 2 -3 học sinh/ 1 năm, 576,000 Yên/12 tháng
Thông tin tuyển sinh
Tiền học phí | Chi tiết tham khảo bảng học phí |
Kỳ tuyển sinh | Tháng 1, 4, 7, 10 |
Phương pháp tuyển sinh | Xét hồ sơ, phỏng vấn trực tiếp, phỏng vấn người bảo lãnh |
Điều kiện tuyển sinh | Tốt nghiệp tối thiểu THPT Có bằng nhật ngữ N5 |
Thông tin khác
- Các công việc làm thêm phổ biến: bán hàng, sản xuất cơm hộp, phục vụ quán ăn,…
- Không được làm việc cho những nơi cấm hoạt động
- Lương làm thêm: mức lương dao động từ 880 Yên/1 giờ đến 1,000 Yên/1 giờ. Thu nhập 1 tháng tối thiểu 98,560 Yên – 112,000 Yên
Bảng chi tiết học phí
Chi phí | Năm đầu tiên | Năm tiếp theo | |||
Kỳ tháng 4 | Kỳ tháng 7 | Kỳ tháng 10 | Kỳ tháng 1 | ||
Phí tuyển sinh | 21,600 | – | – | – | – |
Phí nhập học | 64,800 | – | – | – | – |
Học phí | 583,200 | 583,200 | 437,400 | 291,600 | 145,800 |
Chi phí khác | 42,200 | 42,200 | 31,650 | 21,100 | 10,550 |
Tổng cộng | 711,800 | 625,400 | 469,050 | 312,700 | 156,350 |
Đơn vị: Yên
Tiền sách giáo khoa, bảo hiểm, khám sức khỏe và các chi phí thực tế khác du học sinh sẽ đóng thêm khi đến Nhật
Bảng phí ký túc xá
Loại nhà | Công ty phụ trách | Khu | Chi phí hàng tháng |
Student union building | Kyoritsu Maintenance Co. Ltd | Metropolitan Area Kinki Area | Từ 50,000 Yên trờ lên |
Student-exclusive apartment | Sumitomo Forestry Residential Co. Ltd KAMIKAWA Co. Ltd | Metropolitan Area | Từ 60,000 Yên trở lên |
Kinki Area | Từ 30,000 Yên trở lên | ||
Foreigner-exclusive apartment | SAKURA HOUSE Co.Ltd | Metropolitan Area | Từ 80,000 Yên trở lên |
General apartment | Leopalace 21 Corporation OAKHOUSE MiniMini Corporation | Nationwide Metropolitan Area Kinki Area | Từ 40,000 Yên trở lên |
Student dormitory | Leopalace 21 Corporation | Saga Prefecture | Từ 20,000 Yên trở lên |
Homestay | Homestay in Japan | Tokyo, Osaka | 4,500 Yên 1 đêm |
Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ đến phòng du học của TINEDU. Chuyên viên tư vấn du học Nhật Bản nhiều năm kinh nghiệm của chúng tôi sẽ trả lời mọi thắc mắc của bạn. Bên cạnh đó bạn còn được cung cấp những kinh nghiệm du học Nhật Bản vô cùng quý giá từ những người đi trước.