Thầy Haseba Masato – Trưởng phòng tuyển sinh của Học viện ngoại ngữ Kyushu ở tỉnh Fukuoka đã thăm và có buổi phỏng vấn trực tiếp với các bạn học sinh của TinEdu trong ngày 22/1/2018 vừa qua.
Là thành phố lớn nhất hòn đảo Kyushu, tọa lạc ở phía Tây Nhật Bản, Fukuoka hiện còn là một trong những thành phố có tốc độ phát triển mạnh mẽ nhất cả về văn hóa lẫn kinh tế ở Nhật Bản nói riêng và khu vực châu Á nói chung. Học viện Kyushu tọa lạc ngay tại trung tâm thành phố Fukuoka. Trước trường học có ga tàu điện ngầm Gofukumachi, bến xe bus, di chuyển từ trường đến trung tâm thành phố hay sân bay đều rất thuận tiện. Gần trường có đầy đủ các trung tâm mua sắm, bệnh viện tổng hợp, ngân hàng, bưu điện, vật giá khá rẻ nên học viên có thể tiết kiệm được rất nhiều chi phí. Hơn thế nữa, Fukuoka là thành phố ít gặp thiên tai, do đó du học sinh có thể an tâm sinh hoạt.
Lý do hàng đầu khiến nhiều bạn du học sinh quốc tế nói chung và du học sinh Việt Nam nói riêng ưu tiên lựa chọn học viện Kyushu đó là bởi bề dày thành tích, rất nhiều học viên theo học tại trường đã thi đỗ vào các trường đại học hàng đầu Nhật bản như: Đại học Fukuoka, Đại học Kyushu Sangyo, Đại học Osaka,… Bên cạnh đó môi trường sinh hoạt tốt, thông tin việc làm phong phú, sinh viên được hỗ trợ nhiệt tình cũng là những lí do để các bạn “chọn mặt gửi vàng”.

Trường có 2 cơ sở
Cơ sở chính
- 〒812-0035 Fukuoka-shi, Hakata-ku, Nakagofuku-machi 2-1
- 〒812-0035福岡市 博多区 中呉服町2-1
Cơ sở 2
- 〒103-0007 Tōkyō-to Chūō-ku, Nihonbashihamachō Chome 5-13
- 〒103-0007 東京都中央区日本橋浜町1丁目5-13
Khóa học và thời gian nhập học
Nội dung khóa học | Thời gian nhập học | Kỳ hạn |
Khóa học chuẩn bị cho kỳ thi đại học và cao học | Tháng 4 | 1 năm, 2 năm |
Tháng 7 | 1 năm, 1 năm 9 tháng | |
Tháng 10 | 1 năm, 2 năm 6 tháng | |
Tháng 1 | 1 năm, 2 năm 3 tháng |
Học phí và kí túc xá trường ở Fukuoka
Kỳ nhập học | Học phí năm đầu (yên) | Tiền KTX (6 tháng) (yên) | Tổng học phí và tiền KTX (yên) | Học phí (yên) |
Tháng 4 | 73,0000 | 17,5000 | 96,3400 | 63,0000 |
Tháng 7 | 73,0000 | 17,5000 | 96,3400 | 47,2500 |
Tháng 10 | 73,0000 | 17,5000 | 96,3400 | 31,5000 |
Tháng 1 | 73,0000 | 17,5000 | 96,3400 | 15,7500 |
(*1) Thuế tiêu dùng 8%
Tiền KTX: Hàng tháng 2,5000 x 6 tháng +2,5000 (tiền đầu vào) = 17,5000 yên
Học phí và kí túc xá trường ở Tokyo
Kỳ nhập học | Học phí năm đầu (yên) | Tiền KTX (6 tháng) (yên) | Tổng học phí và tiền KTX (yên) | Học phí (yên) |
Tháng 4 | 76,0000 | 24,5000 | 106,5800 | 660,000 |
Tháng 10 | 76,0000 | 24,5000 | 106,5800 | 330,000 |
(*2) Thuế tiêu dùng 8%
Tiền KTX: Hàng tháng 3,5000 x 6 tháng +3,5000 (tiền đầu vào) = 24,5000 yên
Tiêu chuẩn nhập học
- Những người có độ tuổi từ 18 đến 23, đã tốt nghiệp THPT( hệ 12 năm), từ 18 đến 26 đã tốt nghiệp Đại học (hệ 16 năm).
- Những người đã vượt qua kì thi JLPT, J-test hoặc có tổng thời gian học tiếng Nhật trên 150 giờ.
- Ứng viên đã kết thúc chương trình THPT hoặc có giấy chứng nhận tương đương đã hoàn thành chương trình THPT.
- Ứng viên có sức khỏe tốt, đủ khả năng chi trả học phí và chi phí sinh hoạt; ứng viên phải tuân thủ những qui định của pháp luật cũng như có thể hòa nhập với phong tục tập quán tại Nhật.
Trường có 6 khu kí túc xá cho du học sinh, các kí túc xá đều gần trường và trung tâm thành phố (gần tuyến xe điện, trung tâm mua sắm, siêu thị…).
Học viện ngoại ngữ Kyushu hứa hẹn là một trong nơi tốt nhất để giúp những giấc mơ của bạn trở thành hiện thực. Môi trường ở đây rất phù hợp cho các bạn du học sinh trải nghiệm học tập, rèn luyện, cũng như tiếp thu những tinh hoa văn hóa Nhật Bản. Mọi thắc mắc hay thông tin về trường, hãy liên lạc với công ty du học Nhật Bản TinEdu để được giải đáp các bạn nhé!