Du Học Hàn Quốc – Trường Đại Học Pusan

Trường Đại học Pusan (Pusan National University) thành lập tháng 5/1946, hiện là một trong hai trường Đại học ngoại ngữ có chương trình đào tạo 4 năm của Hàn Quốc, và là một trong ba trường Đại học Quốc gia có truyền thống lâu đời nhất Hàn Quốc. Đã có tới hơn 150 trường và viện nghiên cứu ở 24 quốc gia ký kết đặt cơ sở đào tạo, hợp tác cùng Đại học Pusan.

Giới thiệu trường đại học quốc gia Pusan

Đến nay, Đại học Pusan đã phát triển thành một trong những trung tâm đào tạo và nghiên cứu hàng đầu của Hàn Quốc. Hiện nay, Đại học Quốc gia Pusan được xếp thứ nhì trong hệ thống trường Đại học Quốc gia ở Hàn Quốc về danh tiếng cũng như điều kiện học tập.

Đại học Quốc gia Pusan có một đội ngũ giáo sư giỏi, dày dạn kinh nghiệm ở hầu hết các lĩnh vực (hơn 1.100 giáo sư) và 27.000 sinh viên, trong đó có hơn 1.000 sinh viên du học sinh quốc tế.

Vị trí và điểm nội bật của trường

Địa chỉ: 30 Jangjeon-dong, Geumjeong-gu, Busan 609-735, Korea.

Đại học Quốc gia Pusan tọa lạc tại thành phố Busan – một trong 2 thành phố lớn nhất Hàn Quốc với 3,6 triệu dân. Busan là thành phố năng động, nổi tiếng thế giới với những điểm đến lý tưởng cho các hoạt động du lịch và văn hóa.

Trường Đại học quốc gia Pusan luôn thu hút được sự đầu tư của các tập đoàn lớn, xuyên quốc gia nhằm hỗ trợ các trung tâm nghiên cứu tạo điều kiện học tập cho các sinh viên quốc tế. Những trung tâm nghiên cứu hợp tác của trường:

  • Trung tâm Công nghệ Đại học PNU-PR.
  • Trung tâm nghiên cứu quốc tế PNU-IGB.
  • Trung tâm nghiên cứu hợp tác PNU-IFAM.
Trường Đại Học Pusan
Cổng ra Trường Đại Học Pusan

Các trường trực thuộc tại Đại học Pusan

Trường Đại Học Nhân Văn 

  • Khoa học và ngôn ngữ Hàn Quốc, Khoa học và ngôn ngữ Đức, Khoa học và ngôn ngữ Trung Quốc, Khoa học và ngôn ngữ Pháp, Khoa học và ngôn ngữ Nhật Bản, Khoa học và ngôn ngữ Anh, Khoa học và ngôn ngữ Nga.
  • Lịch sử / Triết học / Khảo cổ học, Văn học chữ hán Hàn Quốc, Ngôn ngữ và thông tin.

Trường Đại Học Khoa Học Xã Hội

  • Hành chính công, Khoa học & ngoại giao chính trị, Phúc lợi xã hội, Tâm lý học.
  • Nghiên cứu thông tin & lưu trữ, Truyền thông.

Trường Đại Học Khoa Học Tự Nhiên

  • Toán học & thống kê, Vật lý, Hóa học, Khoa học môi trường địa lý.
  • Hàng hải, Khoa học môi trường khí quyển, Sinh học phân tử, Vi trùng học.

Trường Đại Học Kỹ Thuật

  • Cơ khí, Kiến trúc, Kỹ thuật môi trường và dân dụng, Hàng hải và kỹ thuật đại dương, Kỹ thuật hàng không, Kỹ thuật hóa học & sinh học phân tử, Kỹ thuật điện, Kỹ thuật vật liệu.
  • Kỹ thuật công nghiệp, Kỹ thuật hóa học, Kỹ thuật và khoa học máy tính, Kỹ thuật môi trường và công cộng.

Trường Đại Học Sư Phạm

  • Giáo dục tiếng Hàn / Pháp / Anh / Đức, Giáo dục mầm non, Giáo dục thể chất.
  • Sư phạm địa lý / vật lý / hóa / toán / sinh / lịch sử, Giáo dục xã hội học / khoa học trái đất.

Trường Đại Học Thương Mại Quốc Tế

  • Thương mại quốc tế, Hội nghị và du lịch, Kinh tế, Quản lý chính sách công.

Trường Đại Học Đời Sống Gia Đình

  • May mặc, Thực phẩm & dinh dưỡng, Thiết kế nội thất, Nghiên cứu phát triển trẻ em & gia đình.

Trường Đại Học Nghệ Thuật

  • Âm nhạc, Vũ đạo, Nghệ thuật, Văn hóa & điện ảnh.

Trường Đại Học Nông Nghiệp

  • Khoa cây trồng / thực phẩm / vườn / động vật, Kiến trúc phong cảnh.
  • Kỹ thuật nông nghiệp, Kỹ thuật công nghiệp.

Ngoài ra còn có các trường đại học khác: Khoa dược, khoa quản trị kinh doanh, khoa y tá hộ lý.

Cảnh Quan Trường Đại Học Pusan
Cảnh Quan Trường Đại Học Pusan

Những ngành và mức học phí tại trường Đại học Pusan

Tên ngành

Học phí

Các khoa của các trường Đại học nhân văn, Đại học quản trị kinh doanh, Đại học thương mại quốc tế

1,850,000/kì

Ngành nhân văn như các khoa của trường Đại học Khoa học Xã hội: Ngoại giao Chính trị, Xã hội, Khoa tài nguyên sinh học

1,850,000/kì

Ngành Phúc lợi Xã hội, Tâm sinh lý, Thông tin thư viện, Văn hóa Báo chí

1,950,000/kì

Các khoa của các trường Khoa học Tự nhiên, Đại học Môi trường Sinh thái, Đại học Điều dưỡng, Khoa giáo dục thể chất Khối tự nhiên như Đại học Khoa học Tài nguyên Sinh học

2,352,000/kì

Đại học Nghệ thuật

Từ 2,483,000 – 2,743,000/kì

Thời gian nhập học thường bắt đầu

  • Đối với chương trình cử nhân và thạc sĩ: Tháng 03 và tháng 09.
  • Đối với chương trình tiếng Hàn: Tháng 03, tháng 06, tháng 09 và tháng 12.

Thời gian học

  • Thứ 2 đến thứ 6: 5 buổi/ tuần.
  • Số giờ học: 4 tiếng/ buổi (9:00 – 12:50).

Những chính sách hỗ trợ sinh viên quốc tế

  • Đưa ra chương trình học theo hình thức một kèm một: một sinh viên Hàn Quốc và 1 sinh viên nước ngoài học cùng ngành kèm cặp giúp đỡ nhau. Nhằm hỗ trợ sinh viên nước ngoài hòa nhập nhanh với cuộc sống học đường tại Hàn Quốc cũng như giúp sinh viên Hàn có thể tìm hiểu thêm về văn hóa các quốc gia khác.
  • Đưa ra chế độ ưu đãi cấp phí hoạt động hay cộng 1 học trình cho các tình nguyện viên.
  • Cung cấp văn phòng hỗ trợ sinh viên quốc tế, giúp đỡ sinh viên khi gặp khó khăn và giúp sinh viên nhanh chóng hòa đồng với môi trường mới.

Điều kiện ứng tuyển

  • Bố mẹ không mang quốc tịch Hàn Quốc.
  • Tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương.
  • TOPIK cấp 3 hoặc đã hoàn thành cấp 3 khóa tiếng Hàn của Đại học Quốc gia Pusan.
  • Với những khoa như: Nhân văn và Khoa học xã hội, Kỹ sư cơ khí, Điều dưỡng, Thiết kế, Dệt may và Thời trang, Hóa học phân tử, Kỹ thuật môi trường… TOPIK cấp 4 hoặc đã hoàn thành cấp 4 khóa học tiếng Hàn.
  • Khoa Quốc tế học: TOEFL (PBT 550, iBT 80), IELTS 5.5, TEPS 550 trở lên.

Thông tin về học bổng

Học kỳ đầu tiên: Xét dự trên TOPIK

TOPIK cấp 4

TOPIK cấp 5

TOPIK cấp 6

Phí nhập học và học phí

Toàn bộ học phí II

Toàn bộ học phí

Bạn có thể săn học bổng ở kì thứ 2 với các loại

Học bổng PNU

TOPIK cấp 4 + GPA của kì trước đó đạt yêu cầu (Mức học bổng sẽ phụ thuộc vào GPA)

Học bổng TOPIK

Nếu đạt được TOPIK cấp 4 trở lên sau khi nhập học (Học bổng trị giá 400.000 KRW, sinh viên được phép đăng ký học bổng 3 lần)

Học phí cho khóa học

  • Phí đăng ký: 70.000 KRW.
  • Khóa học 1 năm: 5,600,000 Won.
  • Khóa học 6 tháng: 2,800,00 Won.
  • Ngoài ra bạn không mất thêm bất cứ chi phí nào.

Chi phí sinh hoạt

  • Giao thông đi lại: Từ 2000 won – 6000 won/ tháng.
  • Chi phí ăn uống: 200-250 USD/ tháng.
  • Phí kí túc xá, nhà ở: 500-700 USD/ tháng.

Hàn Quốc luôn dành rất nhiều ngân sách cho giáo dục, chính vì vậy chất lượng đào tạo của các trường đại học luôn được đánh giá rất cao. Với tên tuổi của một trong những trường hàng đầu Hàn Quốc, Đại học Pusan chắc chắn sẽ là lựa chọn hoàn hảo cho những bạn đang lên kế hoạch du học Hàn Quốc. Liên hệ ngay chuyên viên 10 năm kinh nghiệm của TinEdu để nhận thông tin tư vấn hoàn toàn miễn phí.

Lịch sự kiện