Chia sẻ gõ ký tự đặc biệt trong tiếng Nhật cho người mới bắt đầu

Với những bạn mới bắt đầu học tiếng Nhật thường hay gặp khó khăn với những ký tự lạ xuất hiện trên bàn phím và không biết bấm như thế nào để ra ký tự đó. Sau đây TinEdu xin chia sẻ bạn cách gõ ký tự đặc biệt trong tiếng Nhật cho các bạn mới bắt đầu học nhé!

Cách gõ chữ Hiragana “bất bình thường”

Nếu bạn mới học bảng chữ cái tiếng Nhật, chắc hẳn bạn hay gặp bối rối trong việc gõ các ký tự chữ trong tiếng Nhật. Cùng tham khảo những chữ Kiragana “bất bình thường” sau:

つ: tsu (hoặc tu)

ふ: fu (hoặc hu)

し: shi (hoặc si)

じ: zi hoặc ji  

づ: du

ぢ: di 

Cách gõ tiếng Nhật rất đơn giản, bạn đọc như thế nào thì gõ như vậy

Cách gõ chữ Hiaragana nhỏ

Dùng chữ x hoặc l trước mỗi chữ

ぁ: xa (la)   ぃ: xi (li) ぇ: xe (le) ぅ: xu (lu) ぉ: xo (lo)

ゃ: xya (lya) ゅ: xyu ょ: xyo

Chữ “tsu” nhỏ (âm lặng): Gõ 2 lần âm phụ âm đứng sau  (さっと: satto じっし: jisshi まっちゃ:maccha).

Khi gõ katakana, bạn rất hay gặp phải những chữ nhỏ thế này. Ví dụ như  “ディスコ” hoặc “パーティ”, những từ đó giờ đã không còn làm khó bạn nữa đúng không nào?

Cách gõ chữ “n” ( ん)

Gõ “nn”, nếu sau đó là phụ âm nối tiếp thì chỉ cần gõ một chữ “n”, nếu nguyên âm thì phải gõ hai lần “nn: nếu không sẽ thành “na”, “ni”,…

くん: kunn

くんしゅ: kunshu (hoặc kunnshu với 2 chữ: “nn”)

Cách gõ các kí tự đặc biệt

Điều quan trọng bạn đang quan tâm chắc chắn là cách gõ các ký tự đặc biệt trong tiếng Nhật. Bạn cứ gõ Hiragana, các đề xuất sẽ tự động hiện ra kí tự đó (trên điện thoại) hoặc gõ dấu cách để chọn (trên máy tính).

Ví dụ gõ こめ, kí tự ※ sẽ xuất hiện.

※:こめ (gạo – dấu này tương tự dấu hoa thị của Việt Nam)

±:ぷらまい (cộng trừ – dùng để biểu thị sự chênh lệch, các bạn dễ thấy trên bao bì sản phẩm)

⇒ → ← ↑ ↓:やじるし (mũi tên)

α:あるふぁ (arufa) – chữ alpha Hy Lạp

Ω:おめが (omega) – chữ omega Hy Lạp

● ○ ◎:まる (tròn)

〆 / 乄 :しめ Dấu này có nhiều ý nghĩa, đầu tiên là viết ở cuối bức thư với ý nghĩa kết thúc thư, thứ hai là hạn chót (〆10月12日 nghĩa là hạn chót ngày 12 tháng 10), và cuối cùng là chữ 〆る shimeru chỉ việc bóp/giết chết một con cá hay mực thường được dân câu cá sử dụng)

△ ▲ ▽ ▼ ∵:さんかく (tam giác)

■ □:しかく (tứ giác)

☆ ★:ほし (ngôi sao)

Ш:しゃー (chữ Sha tiếng Nga)

@:アット (chữ A còng – chữ @ trong tiếng Nhật đọc là atto maaku アットマーク)

×:かける (dấu nhân, không phải chữ “x”)

÷:わる (dấu chia)

℃ : せっし (độ C)

= ≠ ≒ :イコール (dấu bằng)

・ :なかぐろ (dấu chấm đen – để ngắt ý, tương tự dấu gạch ngang và dấu chấm phẩy)

Tải phần mềm gõ tiếng Nhật về điện thoại và máy tính để thực hành

Các kí tự đặc biệt khác

Ngoài các ký tự đặc biệt trong tiếng Nhật ở trên, các bạn sinh viên du học Nhật hay những bạn đang làm thêm văn phòng tại Nhật khi làm việc, đánh máy cần lưu ý các ký tự đặc biệt khác sau:

ー   Dấu trường âm dành cho chữ Katakana.

々,〻 Lặp lại kanji đứng trước ( 色々、様々、明々白々).Dấu 〻 cũng chung ý nghĩa nhưng được sử dụng khi viết dọc.

ゝ Lặp lại Hiragana đứng trước (すすめ → すゝめ)

ヽ Lặp lại Katakana đứng trước. (バナナ → バナヽ)

ゞ Lặp lại Hiragana đứng trước nhưng thêm trọc âm. ( いすず → いすゞ )

ヾ Lặp lại katakana đứng trước nhưng thêm trọc âm. ( ぶぶ漬け → ぶゞ漬け )

ゟ Hiragana của từ より. Giờ đã không còn sử dụng. Có nghĩa là “so với”.

Bạn nên tải phần mềm gõ tiếng Nhật về điện thoại hay máy tính để thường xuyên thực hành. Việc đó sẽ giúp bạn quen và không còn khó khăn trong việc gõ các ký tự đặc biệt tiếng Nhật. Cùng thực hiện ngay và luôn sau khi đọc xong bài viết này bạn nhé!

Lịch sự kiện