Du học Nhật Bản trong những năm gần đây đã trở thành xu hướng của rất nhiều bạn trẻ không chỉ ở Việt Nam mà còn một số nước trong khu vực và trên thế giới. Bởi ngành giáo dục Nhật Bản vô cùng phát triển và đầu tư, giúp tạo điều kiện mở rộng kiến thức, chất lượng đào tạo và tương lai cho các bạn du học sinh. Tuy nhiên, quy trình để đi du học khá phức tạp, khá nhiều bạn sẽ gặp khó khăn ở bước viết đơn xin visa du học Nhật Bản. Vậy thì hãy để TinEdu hướng dẫn một cách thật chi tiết nhất về cách điền như thế nào cho chính xác nhé.
Khai form xin visa du học Nhật là một bước hết sức quan trọng, bạn cần phải điền thật chính xác từng thông tin kê khai.
Tờ khai xin visa du học Nhật có những thông tin gì?
Ngoài việc chuẩn bị các giấy tờ nhập học, thì một trong những điều quyết định bạn có được phép du học hay không chính là visa du học. Việc tiến hành điền đơn xin cấp visa du học Nhật Bản là một trong những bước quan trọng có ảnh hưởng đến kết quả visa của bạn. Mẫu đơn xin sẽ có hai dạng là có mã code và không có mã code, tuy nhiên nội dung lại hoàn toàn giống nhau.

Một tờ khai xin cấp visa thông thường sẽ có hai trang với đầy đủ những thông tin về người muốn xin visa như: họ tên, tên gọi khác, giới tính, ngày tháng năm sinh… Bên cạnh những nội dung về thông tin cá nhân, tờ khai còn như một bài “kiểm tra thông tin” nhỏ, vì cục muốn biết một số những thông tin bạn đã từng làm gì trước đó bao giờ hay chưa.
Các bước download tờ khai xin visa Nhật Bản
Mẫu đơn xin cấp visa du học Nhật Bản được upload công khai tại website của lãnh sứ quán Nhật Bản tại Việt Nam. Các bạn cũng có thể Search Google và có thể dễ dàng tìm được đường link tải mẫu đơn. Trước khi điền vào mẫu đơn bạn cần phải download về máy, bạn có thể thực hiện theo các bước sau:
- Bước 1: Truy cập vào link có sẵn tải mẫu đơn
- Bước 2: Tải phần mềm Acrobat, nếu máy tính đã có sẵn không cần tải về
- Bước 3: Mở tệp tờ khai từ Acrobat bằng cách kích chuột phải vào tệp tờ khai chọn Open with và sau đó chọn Acrobat Reader.
Bạn nên nhớ rằng chỉ khi điền đầy đủ tất cả các thông tin cần kê khai mới có thể in tờ khai. Trường hợp thông tin còn trống, bạn sẽ không thể in. Hãy lưu ý chỉnh mã vạch to lên để có thể biết được mình có in được hay không nhé.
Hướng dẫn chi tiết cách điền đơn xin visa du học Nhật Bản
Một lưu ý nhỏ cho các bạn khi điền form tờ khai xin visa du học Nhật chính là điền thông tin bằng chữ in hoa và đúng vị trí nhé.
Trang 1: Điền thông tin cá nhân

- Surname: Họ
- Given and middle names: Tên, chữ lót
- Other names: Tên khác. Nếu không có bỏ qua
- Date of Birth: Ngày sinh
- Place of Birth: Nơi sinh, ghi thành phố, tỉnh, quốc gia
- Sex: Giới tính. Trong đó: Nam chọn ‘Male’; Nữ chọn ‘Female’
- Marital Status: Tình trạng hôn nhân
- Single: Độc thân
- Married: Đã kết hôn
- Widowed: Vợ/chồng đã mất
- Divorced: Ly hôn
- Nationality or Citizenship: Quốc tịch
- Former and/or other nationalities or citizenships: Quốc tịch cũ / khác. Nếu không có thì bỏ qua
- ID No. issued by your government: Số chứng minh thư
- Passport type: Loại hộ chiếu
- Diplomatic: Hộ chiếu ngoại giao
- Official: Hộ chiếu công vụ
- Ordinary: Hộ chiếu phổ thông
- Other: Khác
- Thông thường hộ chiếu mà công dân Việt Nam được cấp là loại phổ thông, nên chọn “Ordinary”
- Passport No.: Số hộ chiếu
- Place of Issue: Nơi cấp. Điền tỉnh thành nơi mà bạn đăng ký làm hộ chiếu
- Issuing authority: Cơ quan cấp. Cục quản lý Xuất nhập cảnh tiếng Anh là ‘IMMIGRATION DEPARTMENT’
- Date of issue: Ngày cấp hộ chiếu
- Date of expiry: Ngày hết hạn hộ chiếu
- Purpose of visit to Japan: Mục đích đến Nhật.
- Intended length of stay in Japan: khoảng thời gian dự định ở Nhật. Ví dụ: đi 7 ngày là ‘7 DAYS’
- Date of arrival in Japan: Ngày sẽ đến Nhật
- Port of entry into Japan: Nơi bạn nhập cảnh vào nước Nhật (điền tên cảng hàng không)
- Name of ship or airline: Tên chuyến tàu hoặc chuyến bay (thường được in trên vé/tờ booking)
- Name and address of hotels or persons with whom applicant intend to stay: Cung cấp thông tin khách sạn hoặc nơi mà bạn ở khi đến Nhật
- Name: tên khách sạn / tên người quen ở Nhật mà bạn ở định ở cùng
- Tel: số điện thoại khách sạn / người ở Nhật
- Address: Địa chỉ khách sạn / nhà
- Date and duration of previous stays in Japan: chi tiết ngày đến và rời Nhật lần trước, thời gian lưu trú (nếu có)
- Your current residential address: thông tin nơi ở hiện tại của bạn
- Address: Địa chỉ
- Tel: điện thoại cố định
- Mobile No.: điện thoại di động
- Current profession or occupation and position: Công việc/ ngành nghề, chức danh hiện tại
- Name and address of employer: thông tin nơi đang công tác (tên công ty, điện thoại, địa chỉ)
Trang 2: Cung cấp thông tin người bảo lãnh, trả lời câu hỏi

- Partner’s profession/occupation (or that of parents, if applicant is a minor): Mục này có thể không cần điền. Hoặc nếu người xin visa là trẻ em, ghi công việc/ngành nghề của ba mẹ
- Guarantor or reference in Japan: Thông tin về người bảo lãnh
- Name: tên đầy đủ
- Tel.: số điện thoại
- Address: địa chỉ
- Date of birth: ngày sinh (theo thứ tự ngày/tháng/năm)
- Sex: giới tính. Nam là ‘Male’; Nữ là ‘Female’
- Relationship to applicant: mối quan hệ với bạn. Ví dụ: là bạn bè thì điền ‘FRIEND’
- Profession or occupation and position: Công việc, chức danh
- Nationality and immigration status: Quốc tịch và tình trạng lưu trú.
- Nếu người bảo lãnh là công dân Nhật thì chỉ cần ghi “JAPANESE”
- Nếu không phải thì ghi rõ quốc tịch người đó và tình trạng lưu trú, ví dụ “VIETNAM, PERMANENT RESIDENCE”
- Inviter in Japan: thông tin người mời
- Nếu người mời là người bảo lãnh như trên thì chỉ cần ghi “SAME AS ABOVE” ở mục ‘Name’
- Nếu người mời là một người khác thì cung cấp các thông tin (tên, địa chỉ…) tương tự như người bảo lãnh ở trên
- Remarks/Special circumstances, if any: trường hợp đặc biệt nếu có (trường hợp xem xét nhân đạo)
- Have you ever…: các câu hỏi pháp lý cá nhân, đánh dấu ‘Yes’ hoặc ‘No’. Nếu có câu nào trả lời ‘Yes’ thì phải cung cấp chi tiết về thông tin ấy ở ô trống bên dưới
- Been convicted of a crime or offence in any country? Có tiền án/tiền sự ở quốc gia nào chưa?
- Been sentenced to imprisonment for 1 year or more in any country? Có từng đi tù hơn 1 năm ở bất kỳ quốc gia nào không?
- Been deported or removed from Japan or any country for overstaying your visa or violating any law or regulation? Đã từng bị trục xuất khỏi Nhật hay bất cứ quốc gia nào vì ở quá hạn visa hoặc vi phạm pháp luật
- Engaged in prostitution, or in the intermediation or solicitation of a prostitute for other persons, or in the provision of a place for prostitution, or any other activity directly connected to prostitution? Có tham gia, trung gian hay bất cứ hoạt động nào liên quan tới mại dâm?
- Committed trafficking in persons or incited or aided another to commit such an offence? Có hành vi buôn người hay tiếp tay người khác phạm tội không?
Điền đơn xin có mã code
Ngoài mẫu visa phổ thông bên trên thì đơn xin cấp visa du học Nhật còn có dạng mã code. Các bạn chỉ cần tải về máy và điền như bên trên nhưng yêu cầu máy phải có Acrobat nhé. Một số những lưu ý chung là hình dán tờ khai cần chắc chắn, tuyệt đối không sử dụng ghim bấm đính ảnh, những mục ô vuông hãy đánh dấu “x” lớn vào mục bạn chọn, mục quốc tịch không được gõ mà nên dùng thanh trượt để đánh dấu, riêng mục ngày tháng năm sinh bạn sẽ gõ liền các con số và trang sẽ tự động thêm dấu “/”.

Trên đây, TinEdu đã hướng dẫn điền tờ khai xin cấp visa du học Nhật cho các bạn du học sinh đang chuẩn bị giấy tờ. Việc này tưởng chừng khá đơn giản tuy nhiên sẽ rất mất thời gian nếu bạn điền sai một thông tin nhỏ hoặc chuẩn bị thiếu giấy tờ, điều này ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả visa của bạn. Thế nên, TinEdu khuyên bạn nên chọn một công ty tư vấn du học uy tín để có thể hỗ trợ bạn trong quá trình chuẩn bị nhé.