Các bạn đang trong quá trình học tiếng Nhật để đi du học Nhật Bản hay phục vụ tính chất công việc. Có rất nhiều cách xin lỗi trong tiếng Nhật ngoài “Gomennasai” ra , bạn có thể tham khảo qua bài viết dưới đây.
Sumimasen
Sumimasen -すみません giống “gomennasai” nhưng lịch sự hơn dùng trong công sở, kinh doanh, nơi làm việc. Câu đơn giản du học TinEdu thấy phù hợp cho các bạn sinh viên mới học tiếng.
Sumimasen -すみません
Sumimasen deshita
Sumimasen deshita -すみませんでした là thì quá khứ của sumimashen dùng để xin lỗi sếp trong tiếng Nhật hay cấp trên.
Sumimasen deshita -すみませんでした.
Kyou shuuku desu
Kyou shuuku desu- 恐縮です có nghĩa là “xin lỗi đã làm phiền” dung trong ngữ cảnh trang trọng.
Kyou shuuku desu- 恐縮です.
Hansei shimasu
Hansei shimasu- 反省します là một câu xin lỗi ở Nhật một cách gián tiếp việc mình đã gây ra và không sẽ không lặp lại tương tự.
Hansei shimasu- 反省します
Osore Irimasuga
Osore irimasuga- 恐れ入りますが có nghĩa là “ tôi sợ phải nói” mang ý xin lỗi trong tiếng Nhật Bản trước khi bắt đầu câu chuyện khó chinsya nói ra hay mong muốn ai đó giúp đỡ mình.
Osore irimasuga- 恐れ入りますが
Chinsya
Chinsya – 陳謝する. Nghĩa câu này là “xin lỗi vì ai đó đã làm gì”.
Chinsya – 陳謝する
Obawi Moushiagenmasu
Obawi Moushiagenmasu- お詫び申し上げます nghĩa câu này là “tôi chân thành xin lỗi bạn”.
Obawi Moushiagenmasu- お詫び申し上げます
Moushiwake
Moushiwake- 申し訳 chỉ dùng cho bạn bè thân thiết.
Moushiwake- 申し訳
Waruine
Waruine- 悪いね Có nghĩa là “Điều đó/ việc đó thật là xấu” thường được cấp trên, người lớn tuổi nói cho nhân việc hoặc người dưới mình. Bạn bè đôi khi cũng có thể sử dụng.
Waruine- 悪いね
Shitsurei
Shitsurei- . 失礼 thường dùng để nói với bạn bè.
Shitsurei- . 失礼
Bạn thấy đấy, có rất nhiều cách xin lỗi trong tiếng Nhật. Cảm ơn bạn đã tham khảo, cố gắng trau dồi mỗi ngày để cải thiện tiếng Nhật bạn nhé!